|
Giới thiệu chung về trường Đại học Korea
Đại học Korea – Hàn Quốc (KU) thành lập vào năm 1905, được công nhận là một trong những ngôi trường lâu đời nhất, lớn nhất, đẹp nhất và có chất lượng đào tạo thuộc top tốt nhất tại Hàn Quốc. Danh tiếng về chất lượng đào tạo của trường Đại học Korea Hàn Quốc được đánh giá dựa trên sự xuất sắc trong giảng dạy, nghiên cứu và đóng góp lợi ích cho xã hội Hàn Quốc.
Giảng viên nổi tiếng, sinh viên xuất sắc và các chương trình nghiên cứu được quốc tế công nhận đều góp phần tạo nên danh tiếng học thuật của Đại học Korea Hàn Quốc. Là một trường đại học toàn diện, KU cung cấp nhiều khóa học phong phú về nghệ thuật, khoa học cũng như trong tất cả các lĩnh vực chuyên môn, bao gồm luật, y học và quản trị kinh doanh.
Hướng tới mục tiêu toàn cầu hóa trong giảng dạy, Korea University đã đổi mới trong cách giảng dạy của mình:
- Đào tạo 87 khoa với 19 trường cao đẳng và 19 trường đại học
- Chương trình học quốc tế với giảng viên người nước ngoaì
- Giảng dạy bằng tiếng Anh chiếm khoảng 50% trong khóa học
- Hơn 95% giảng viên có bằng tiến sĩ hoặc trình độ tương đương trong lĩnh vực của họ.
Khuôn viên Đại học Korea University rất rộng là ngôi nhà chung của hơn 36.000 sinh viên từ khắp nơi ở Hàn Quốc và Thế Giới. Với kiến trúc bằng đá trang nghiêm với những bãi cỏ, cây cối theo mùa và hệ thực vật tự nhiên, KU được biết đến là một trong những khuôn viên đẹp nhất ở Hàn Quốc.
Sinh viên của KU là đại diện cho giấc mơ Hàn Quốc vì họ là một trong những sinh viên sáng giá nhất và tham vọng nhất. Trường Korea được công nhận trên toàn quốc về chất lượng giảng dạy tốt nhất với những sinh viên ưu tú nhất.
Đặc điểm nối bật của trường:
- Korea University Bussiness School (KUBS) là trường kinh doanh duy nhất và đầu tiên trong cả nước đạt được chứng nhận của cả Hệ thống cải thiện chất lượng châu Âu (EQUIS), kết hợp với sự công nhận được cấp bởi Hiệp hội cho các trường kinh doanh nâng cao (AACSB)
- Trường xếp thứ 1 Hàn Quốc và thứ 7 Châu Á theo nghiên cứu bảng xếp hạng các trường kinh doanh (UT Dallas)
- Trường có công trình nghiên cứu tài chính đứng thứ 35 thế giới (theo Arizona Finance Research)
- Trường có 87 khoa chính quy ( Đại học Quốc gia Seoul: 52 khoa, Đại học Yonsei:63 khoa)
- 65% các chương trình Asian MBA và 100% chương trình MBA toàn cầu được dạy bằng tiếng Anh.
- Đứng số 1 trong bảng xếp hạng Đại học Châu Á QS 2020 giữa các trường Đại học tư ở Châu Á
Cơ sở đào tạo của trường Korea
Trường có 2 cơ sơ là trung tâm Seoul và Jochiwon
Để đảm bảo chất lượng giảng dạy tốt nhất, Đại học Korea đã đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất:
- Các lớp học được trang bị đầy đủ các trang thiết bị học tập
- Phòng thí nghiệm hỗ trợ tối đa cho các sinh viên nghiên cứu và làm thí nghiệm bằng các trang thiết bị và dụng cụ tối tân
- Khu y tế và bệnh xá lớn là nơi khám chữa bệnh và thực tập của nhiều bạn sinh viên trường Y
- Thư viện lớn với số lượng sách chuyên ngành lớn có thể đáp ứng mọi nhu cầu của sinh viên
- Khu phức hợp thể thao rộng lớn với các phòng tập và khu thi đấu của nhiều môn thể thao
- Ký túc xá hiện đại phục vụ đầy đủ nhu cầu sinh hoạt của sinh viên…
Chương trình đào tạo Tiếng Hàn
Thời gian nộp hồ sơ
Kỳ | Thời hạn nộp hồ sơ (Việt Nam) | Orientation | Nhập học |
Mùa xuân | 2020/01/17 | 2020/03/16 ~ 05/28 | |
Mùa hè | 2020/04/15 | 2020/06/04 | 2020/06/11 ~ 08/20 |
Mùa thu | 2020/07/17 | 2020/09/01 | 2020/09/07 ~ 11/20 |
Mùa đông | 2020/10/16 | 2020/12/01 | 2020/12/07 ~ 2021/02/19 |
Mùa xuân | 2021/01/15 | 2021/03/05 | 2021/3/11 ~ 5/21 |
Mùa hè | 2021/04/16 | 2021/06/04 | 2021/6/10 ~ 8/19 |
Mùa thu | 2021/07/16 | 2021/09/03 | 2021/9/9 ~ 11/23 |
Mùa đông | 2021/10/15 | 2021/12/08 | 2021/12/14 ~ 2022/2/24 |
Học phí Đại học Korea hệ học tiếng
Phí nhập học: 60.000 KRW
Lớp học | Điều kiện | Học phí |
Khóa tiếng Hàn thông thường (10 tuần/kỳ) | ||
Buổi sáng | Người Hàn ở nước ngoài/ du học sinh quốc tế có bằng THPT | 1.660.000 KRW/kỳ |
Buổi chiều | 1.500.000 KRW/kỳ | |
Buổi chiều | Sinh viên KLC đã hoàn thành 6 cấp độ của khóa tiếng Hàn thông thường | 1.281.000 KRW/kỳ |
Khóa tiếng Hàn học thuật (10 tuần/kỳ) | ||
Buổi chiều | Du học sinh có bằng THPT mong muốn học tiếng Hàn để đăng ký vào trường Đại học Hàn Quốc | 1.500.000 KRW/kỳ |
Chương trình đào tạo Đại học & các chuyên ngành nổi bật
Yêu cầu tuyển sinh
Là một ngôi trường trong mơ không chỉ với sinh viên trong nước, chính vì vậy điều kiện tuyển sinh du học Hàn Quốc Đại học Korea khá là cao.
- Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Đã tốt nghiệp THPT, ưu tiên điểm học lực 8.0 trở lên
- Chứng chỉ TOPIK tối thiểu cấp 3, hoặc đã hoàn thành cấp 4 khóa học tiếng Hàn của Đại học Korea.
- Các chứng chỉ tiếng Anh: TOEFL (iBT), TEPS, hoặc IELTS đối với sinh viên đăng kí theo học chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.
(*) Lưu ý:
Sinh viên với TOPIK cấp 3 – 4 sẽ được yêu cầu theo học khóa tiếng Hàn 1-2 kì.
Sinh viên có TOPIK 5 – 6 sẽ không phải học thêm khóa tiếng Hàn.
Học phí chuyên ngành của trường Đại học Korea
Humanities & Science
|
Art & Design
|
|
Phí nhập đăng ký
|
150,000 won
|
200,000 won
|
Humanities
|
Sciences
|
|
---|---|---|
Học phí
|
3,900,000 ~ won
|
4,500,000 ~ won
|
Các chuyên ngành đào tạo của trường
Trường Đại học Korea University có các Khoa Nghiên cứu Châu Á và Nhân văn đặc biệt mạnh mẽ cùng với Trường Nghiên cứu Quốc tế (GSIS) mới thành lập gần đây. KU cũng nổi tiếng với các trường chuyên nghiệp về Luật, Y học và Quản trị Kinh doanh.
Trong nghiên cứu, Đại học Korea được công nhận với hơn 100 trung tâm nghiên cứu, bao gồm Trung tâm nghiên cứu Đông Á và Trung tâm nghiên cứu văn hóa Hàn Quốc.
Ngoài chất lượng đào tạo tốt thì Đại học Korea còn nổi tiếng với các chuyên ngành đào tạo đa dạng, phong phú để có thể đáp ứng nhu cầu của sinh viên. Các chuyên ngành của trường:
Quản trị kinh doanh
Nghệ thuật
- Ngôn ngữ & văn học Hàn
- Ngôn ngữ & văn học Nhật
- Ngôn ngữ & văn học Trung
- Ngôn ngữ & văn học Pháp
- Ngôn ngữ & văn học Nga
- Ngôn ngữ & văn học Đức
- Ngôn ngữ & văn học Tây Ban Nha
- Ngôn ngữ & văn học Anh
- Lịch sử Hàn Quốc
- Tâm lý học
- Triết học
- Lịch sử học
- Xã hội học
Khoa học cuộc sống & Công nghệ sinh học
- Khoa học cuộc sống
- Công nghệ & Sinh học thực phầm
- Kinh tế thực phẩm & Tài nguyên
- Khoa học môi trường & Kỹ thuật sinh thái
Khoa học chính trị & Kinh tế
- Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
- Thống kê
- Kinh tế
- Hành chính công
Khoa học
- Toàn
- Lý
- Hóa
- Khoa học Trái đất & Môi trường
Kỹ thuật
- Khoa học & Kỹ thuật vật liệu
- Kỹ thuật máy móc
- Kỹ thuật điện
- Kỹ thuật hóa học & Sinh học
- Kỹ thuật quản lý công nghiệp
- Kỹ thuật môi trường, kiến trúc, dân sự
- Kiến trúc
Y & Điều dưỡng
Luật
Báo chí và truyền thông Đại chúng
Sư phạm
- Sư phạm
- Sư phạm kinh tế hộ gia đình
- Sư phạm tiếng Hàn
- Sư phạm địa lý
- Sư phạm khoa học máy tính
- Sư phạm vật lý
- Sư phạm toán
- Sư phạm Anh
- Sư phạm lịch sử
Khoa học sức khỏe
- Kỹ thuật y sinh
- Khoa học sức khỏe & Môi trường
- Khoa học sinh học
- Quản trị sức khỏe
Khoa học thông tin
Nghệ thuật và Thiết kế
Quốc tế học
Truyền thông & Giao tiếp
Bảo mật thông tin
Chương trình đào tạo sau Đại học & các chuyên ngành nổi bật
Yêu cầu tuyển sinh
- Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Người nộp đơn phải có bằng cử nhân (thạc sỹ) từ một tổ chức được chứng nhận về đào tạo thạc sỹ (tiến sỹ).
- Chứng chỉ ngoại ngữ: TOPIK cấp 3 trở lên hoặc TOEFL iBT 80, PBT 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5 hoặc TEPS 600 (New TEPS 327) trở lên.
Thủ tục/Lịch trình
|
Kỳ mùa xuân
|
Kỳ màu thu
|
Xét hồ sơ
|
Tháng 10 ~ 11
|
Tháng 4 ~ 5
|
Thông báo kết quả nhập học
|
Tháng 12
|
Tháng 6
|
Thông báo phần thưởng học bổng
|
Tháng 12
|
Tháng 6
|
Bắt đầu kỳ học
|
Tháng 3
|
Tháng 9
|
Chuyên ngành và học phí
Đại học Korea học Phí
- Phí đăng kí: 120,000 won
- Phí ủy thác: 7,000 won
Học phí chuyên ngành
Chuyên ngành | Hệ | Phí nhập học (won) | Học phí (won) | Phí sinh viên (won) | Tổng cộng (won) |
Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội | Thạc sĩ | 1,142,000 | 4,886,000 | 32,500 | 6,060,500 |
Tiến sĩ | 1,142,000 | 4,886,000 | 32,500 | 6,060,500 | |
Khoa học tự nhiên | Thạc sĩ | 1,142,000 | 5,914,000 | 32,500 | 7,088,500 |
Tiến sĩ | 1,142,000 | 5,914,000 | 32,500 | 7,088,500 | |
Kỹ thuật | Thạc sĩ | 1,142,000 | 6,897,000 | 32,500 | 8,071,500 |
Tiến sĩ | 1,142,000 | 6,897,000 | 32,500 | 8,071,500 | |
Khoa học sức khỏe | Thạc sĩ | 1,142,000 | 6,406,000 | 32,500 | 7,580,500 |
Tiến sĩ | 1,142,000 | 6,406,000 | 32,500 | 7,580,500 | |
Y | Thạc sĩ | 1,206,000 | 8,646,000 | 32,500 | 9,884,500 |
Tiến sĩ | 1,206,000 | 8,646,000 | 32,500 | 9,884,500 | |
Dược | Thạc sĩ | 1,142,000 | 7,781,000 | 32,500 | 8,955,500 |
Tiến sĩ | 1,142,000 | 7,781,000 | 32,500 | 8,955,500 |
Hình ảnh của học sinh tại trường Đại học Korea
Ký túc xá của trường
Ký túc xá trường được thiết kế hiện đại và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu sinh hoạt của học sinh với chi phí không quá đắt đỏ. Ký túc xá gần trường nên bạn có thể đi bộ để tiết kiện chi phí. Giao thông lại khá thuận tiện giúp bạn có thể dễ dàng đi chơi hoặc đi làm thêm.
- Phòng riêng: Nội thất, tủ, giường, nhà vệ sinh…
- Khu chung: Phòng giặt, phòng học, nhà ăn, khu tập thể dục…
Ký túc xá
|
Loại
|
Phí KTX/ 4 tháng
|
Kỳ nghỉ (2 tháng)
|
CJ International House
All with Bathroom |
1 người
|
2,000,000
|
1,000,000
|
CJ International House
All with Bathroom |
2 người
|
1,580,000
|
790,000
|
Anam Global House
All with Bathroom |
2 người
|
1,580,000
|
790,000
|
Anam Global House
All with Bathroom |
3 người
|
880,000
|
440,000
|
Anam Hall 2
Communal Bathroom (Male only) |
3 người
|
780,000
|
390,000
|
Học bổng trường Đại học Korea
Đại học Korea học bổng cho sinh viên quốc tế
Là một trường Đại học danh tiếng cũng chất lượng sinh viên cao, để có thể du học Đại học Korea và dành được học bổng của trường bạn cần phải cố gắng học tập thật tốt.
Đối tượng | Loại học bổng | Chi tiết | Điều kiện | Lưu ý |
Sinh viên đang theo học |
Học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc | 100% học phí kì tiếp theo | Đánh giá dựa trên GPA | Sinh viên với thành tích xuất sắc của mỗi khoa |
Học bổng cho sinh viên có cải thiện trong học tập | 50% học phí kì tiếp theo | Đánh giá dựa trên việc cải thiện GPA | Sinh viên có thành tích GPA tiến bộ | |
Học bổng cho sinh viên khó khăn | 50% học phí kì tiếp theo | Sinh viên gặp khó khăn trong vấn đề tài chính |
Học bổng Đại học Korea hệ sau Đại học
Những lợi ích học bổng này chỉ dành cho học kỳ đầu tiên sau khi đăng ký. Để tiếp tục hỗ trợ học bổng, sinh viên phải nộp đơn và được chọn cho học bổng mỗi học kỳ.
(Học sinh được nhận học bổng dựa trên điểm trung bình và điểm ngôn ngữ cho mỗi học kỳ.)
Loại
|
Điều kiện
|
Giá trị
|
Global Leader Scholarship
(Scholarship Type A) |
|
100% phí nhập học, học phí và phí ký túc xá
|
Humanities and Social
Sciences Scholarship (Scholarship Type B) |
|
60% học phí
|
Natural Sciences and
Engineering Scholarship (Scholarship Type C) |
|
60% học phí
|
Cựu học viên nổi tiếng
Với chất lượng cũng như danh tiếng đào tạo của mình, Đại học Korea đã đào tạo nên rất nhiều nhân tài trong nhiều lĩnh vực cho Hàn Quốc. Đại học Korea cựu sinh viên nổi bật nhất có thể kể đến những cái tên:
- Lee Myung Park (Cựu tổng thống Hàn Quốc)
- Choi Tae Won: Chủ tịch tập đoàn SK
- Lee Hak Soo: Phó chủ tịch Tập đoàn Samsung
- Chung Eisun: Chủ tịch Kia Motors
- Oh Se Hoon: Thị trưởng Seoul
- Kim Yuna
- Jung Ryeo Won
- Ok Taek Yeon